CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .
**************
Thành phố . Hồ Chí Minh , ngày .
THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
(NĂM )
- Căn cứ vào Bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam.
- Căn cứ nghị định 196/ CP ngày 31/ 12 /1994 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẩn thi hành một số điều của BLLĐ về thỏa ước tập thể .
- Căn cứ vào thỏa thuận đạt được sau khi làm việc giửa tập thể lao động với Ban Giám Đốc Công Ty .
- Để đảm bảo các điều kiện cho người lao động , người sử dụng lao động quyền và nghĩa vụ của mổi bên trong quan hệ lao động một cách hửu hiệu và hợp pháp . Chúng tôi gồm có :
+ BÊN A : CÔNG TY.
Địa chỉ :
Điện thoại :
Giấy phép thành lập số ngày của .
Đại diện : ,
Chức vụ : .
+ BÊN B : ĐẠI DIỆN CHO TẬP THỂ LAO ĐỘNG .
Ông : .
Chức vụ : .
Cùng nhau thỏa thuận ký kết thỏa ước lao động tập thể năm , gồm những điều khoản sau đây :
CHƯƠNG 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG THI HÀNH THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG .
- Người sử dụng lao động , Ban Giám Đốc , Hội Đồng Quản Trị Công Ty .
- Người
lao động làm việc trong Công Ty dưới mọi hình thức lao động , mọi loại
hợp đồng lao động , tất cả đều có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các
quy định trong bản thỏa ước này .
ĐIỀU 2 : QUY ĐỊNH CỦA BẢN THỎA ƯỚC :
- Bản
Thỏa Ước Lao Động này quy định mối quan hệ giửa người sử dụng lao động
và người lao động về trách nhiệm , và quyền lợi của mỗi bên trong thời
hạn TƯLĐ có hiệu lực .Mọi trường hợp phát sinh không quy định trong Bản
Thỏa Ước này sẽ được giải quyết theo quy định của các văn bản luật
pháp hiện hành nhà nước và nội quy lao động .
ĐIỀU 3 : THỜI HẠN SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG :
- Thời hạn TƯLĐ này có hiệu lực trong vòng 03 năm kể từ ngày được phòng LĐTBXH Quận công nhận .
Trong thời hiệu của TƯLĐ nếu Công Ty có nhu cầu sát nhập , liên doanh ,
liên kết với các đơn vị khác TƯLĐ này vẫn có hiệu lực thi hành đến khi
TƯLĐ hết hạn , hoặc khi thành lập TƯLĐ mới .
- Sửa đổi ,bổ sung trong thời gian TƯLĐ còn hiệu lực nếu có điểm nào
cần sửa đổi hay bổ sung phù hợp với luật pháp , kinh tế xã hội , hay
tình hình sản xuất kinh doanh của Công Ty thì hai bên NSDLĐ và NLĐ sẽ
cùng nhau bàn bạc để nhất trí các khoản sửa đổi bổ sung theo đúng trình
tự , luật định , các khoản bổ sung cũng phải được phòng LĐTBXH Quận
công nhận mới được thi hành .
ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ :
1/. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỚI CÔNG TY :
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật lao động , HĐLĐ , TƯLĐ tập thể ,Nội quy lao động , các tiêu lệnh về an toàn lao động , VSCN , PCCC .
- Người lao động phải chấp hành nội quy , quy chế Công Ty đề ra .
- Chấp
hành nghiêm túc lệnh điều động , điều hành Công Ty , Có quyền khiếu nại
nếu lệnh điều hành không đúng quy định trong hợp đồng , TƯLĐ tập thể ,
luật pháp . Nhưng phải thi hành trước khiếu nại sau , trừ trường hợp xét
thấy có hại đến sức khỏe và tính mạng .
- Lao động không ngừng rèn luyện , học tập để nâng cao tay nghề ,
trình độ học vấn , đạo đức tác phong để xứng đáng là công nhân tiên
tiến , phục vụ tốt công tác Công ty giao .
2/. TRÁCH NHIỆM NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ( GIÁM ĐỐC )
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong thỏa ước này và các quy định của pháp luật lao động , HĐLĐ đã ký .
- Tôn trọng danh dự nhân phẩm của người lao động , đặc biệt là lao động nữ .
- Tạo điều kiện thuận lợi cho lao động có thể nâng cao tay nghề ,
trình độ văn hóa , hiểu biết pháp luật và nội quy lao động .
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao .
- Tạo
điều kiện thuận lợi để lao động tham gia sinh hoạt đoàn , cho Ban Chấp
hành Công Đoàn Cơ Sở hoạt động theo quy định của luật công đoàn .
CHƯƠNG 2
VIỆC LÀM VÀ ĐÃM BẢO VIỆC LÀM
ĐIỀU 1 : GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG :
Công ty áp dụng các loại hợp đồng sau :
- Hợp đồng thử việc áp dụng đối với NLĐ mới xin vào làm việc trong Công Ty có 03 loại :
* Loại 02 tháng đ/v LĐ có trình độ từ Đại học trở lên .
* Loại 01 tháng đ/v LĐ có tay nghề trình độ từ trung cấp , nhân viên văn phòng , bậc 3/7 .
* Loại 06 ngày đ/v LĐ PT , sơ cấp .
- HĐLĐ đ/v các công tác tại Công Ty thường xuyên , ổn định Công Ty ký HĐLĐ không xác định thời hạn .
- HĐLĐ có thời hạn từ 1 –3 năm áp dụng đ/v NLĐ có đầy đủ hộ khẩu , đã
qua thời hạn thử thách và đãm bảo công việc có tính chất thường xuyên
có nhiều thuận lợi gắn bó với Công Ty .
- Tất cả các HĐ phải ký bằng văn bản , thể hiện đầy đủ các thỏa thuận theo mẩu của nhà nước quy định .
- Hai bên có trách nhiệm thi hành nghiêm túc , bên nào vi phạm sẽ căn cứ theo quy định pháp luật xử lý .
- Tạm hoãn hợp đồng lao động
ĐIỀU 2 : TẠM HOÃN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG :
- Người lao động muốn nghỉ để đi học trong hoặc ngoài nước có thời hạn ngắn hơn của thời hạn hợp đồng .
- Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định .
- Người lao động bị tạm giam , tạm giữ được giải quyết theo khoản 3 điều 8 của nghị định 195/CP ngày 30/12/1994 chính phủ.
- Người lao động được chuyển làm công tác chuyên trách trong các hội đồng doanh nghiệp , cơ quan chính quyền dân cử , nếu có thời hạn ngắn hơn giao kết của hợp đồng
- Công Ty có thể tạm hoãn HĐLĐ với một số lao động hoặc một số bộ phận trong các trường hợp Công ty gặp khó khăn tạm thời bất khả kháng khi đã cố hết sức tìm cách giải quyết nhưng không được như : thiếu vật tư ,việc làm , trong thời gian tạm hoãn NLĐ vẫn được hưởng 70 % lương .
ĐIỀU 3 : NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU :
1/. CHẤM DỨT HĐLĐ ĐƯƠNG NHIÊN :
- Hết hạn HĐLĐ một trong hai bên không có nhu cầu ký tiếp .
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng .
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ .
- Người lao động bị kết án hay bị cấm làm công việc của tòa án .
- Người LĐ bị mất tích hay công bố của tòa án hết . Việc chấm dứt
HĐLĐ này người thừa kế hợp pháp được hưởng trợ cấp thôi việc và hưởng
BHXH theo quy định của cơ quan BHXH ( nếu NLĐ có tham gia mua BHXH ).
2/. NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐƯỢC QUYỀN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRƯỚC THỜI HẠN CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐÂY :
- Do thiên tai hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng, Công ty thu
hẹp sản xuất kinh doanh trong điều kiện không bố trí được phương án sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm sau khi đã cố gắng sắp xếp mà không được .
- Do yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chấm dứt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
- Người lao động không đủ thể lực và trí lực có xác nhận của cơ quan y tế đã điều trị 12 tháng liền đối với người ký hợp đồng không xác định thời hạn và 06 tháng đối với người ký HĐLĐ từ 1-3 năm . Trường hợp người lao động có thời hạn dưới 01 năm mà thời gian điều trị đã hết nữa thời hạn hợp đồng nhưng khả năng lao động chưa phục hồi. Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì được xem xét để giao kết tiếp HĐLĐ.
- Người lao động thường xuyện không hoàn thành nhiệm vụđược giao ( theo tinh thần quy định của TT 21/ BLLĐ)
- Người lao động vi phạm kỷ luật đến mức độ sa thải ( theo điều 85 / BLLĐ và nội quy Công Ty như :
- Người lao động tự ý bỏ việc 07 ngày trong 01 tháng, hoặc 20 ngày trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.
- Người lao động có hành vi trộm cắp , tham ô , tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh , hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản lợi ích của Công Ty .
- Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ cả hai bên đều phải thông báo trước đúng quy định tại điều 37 khoản 2 và 3 , điều 38 khoản 3 của luật LĐ . Nếu vi phạm bị xử lý theo quy định điều 41 của luật LĐ và nghị định 41 / CP .
- Khi chấm dứt HĐLĐ trong vòng 30 ngày hai bên đều có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên . Riêng BHXH do cơ quan BHXH giải quyết theo quy định riêng của cơ quan này . Công ty có trách nhiệm cung cấp đầy đủhồ sơ , giấy tờ cần thiết cho cơ quan bảo hiểm giải quyết cho NLĐ .
- Tiền trợ cấp thôi việc khi chấm dứt HĐLĐ được tính theo tỷ lệ thời gian làm việc tại Công Ty và mức lương ghi trong HĐLĐ , các khoãn phụ cấp nếu có .
3/. NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC QUYỀN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHI :
- Không trả lương đầy đủ , đúng hạn ghi trong HĐLĐ hay theo quy ước thỏa thuận trong thỏa ước tập thể .
- Bị ngược đải hay cưởng bức lao động .
- Khi bản thân hay gia đình thực sự có khó khăn theo quy định của luật pháp mà không thực hiện được hợp đồng .
- Được bầu làm nhiệm vụ ở các cơ quan dân cử hoạc được bổ nhiệm giử chức vụ trong bộ máy nhà nước .
- Người phụ nữ có thai phải nghỉ theo chỉ định của thầy thuốc .
ĐIỀU 4 : NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU :
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn, bệnh nghề nghiệp trong thời gian đang điều trị bệnh .
- Người lao động đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng và nghỉ khác do người sử dụng lao động cho phép .
- Người lao động nữ trong các trường hợp quy định trong Bộ Luật Lao Động ( kết hôn, có thai , nghỉ thai sản , nuôi con dưới 12 tháng tuổi )
CHƯƠNG 3
THỜI GIỜ LÀM VIỆC – THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
ĐIỀU 1 : THỜI GIỜ LÀM VIỆC
- Thời giờ làm việc của tất cả CBCNV là 8 h / 1 ngày ( 06 ngày / 1 tuần ).
Giờ làm việc của CB.CNV : Sáng từ 7 h 30 - 11h30 .
Chiều từ 12h30 - 16h30 .
- Trong trưòng hợp cần thiết phải làm gấp đểđáp ứng nhu cầu xuất hàng
Công ty có quyền yêu cầu người lao động tăng ca làm thêm giờ nhưng
không quá 4 giờ trong một ngày .
- Tiền lươngtăng ca được tính như sau :
- Tăng ca ngày thường được trả 150%.
- Tăng ca ngày lể , chủ nhật được trả 200 % .
ĐIỀU 2 : THỜI GIAN NGHỈ NGƠI :
- Mỗi tuần người lao động được nghỉ 01 ngày. Giám đốc có thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần vào ngày chủ nhật hoặc một ngày nào khác trong tuần.
- Đối với lao động nữ có con nhỏ dưới 12 tháng được nghỉ 01 giờ trong 01 ngày để chăm sóc con nhỏ vẫn hưởng lương .
- Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất là 45 phút tính vào giờ làm việc
- Trong trường hợp đặc biệt do yêu cầu sản xuất không thể nghỉ hàng
tuần thì người lao động được nghỉ tính bình quân một tháng ít nhất là 01
ngày.
CHƯƠNG 4
CÁC NGÀY NGHỈ TRONG NĂM
ĐIỀU 1 : NGHỈ TẾT - NGHỈ LỂ :
- Người LĐ được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương vào những ngày sau:
* Tết dương lịch : 01 ngày ( ngày 1 tháng 01 dương lịch).
* Tết âm lịch : 04 ngày ( 01 ngày cuối năm, 03 ngày đầu năm ).
* Ngày chiến thắng : 01 ngày ( ngày 30 tháng 4 dương lịch)
* Ngày quốc tế lao động : 01 ngày ( ngày 01 tháng 05 dương lịch )
* Ngày Quốc khánh : 01 ngày ( 02 tháng 09 dương lịch ) .
- Nếu
ngày nghỉ lễ nói trên trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì người lao động
được nghỉ bù vào ngày kế tiếp theo nhu cầu sản xuất Công Ty .
- Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau :
* Bản thân kết hôn : nghỉ 03 ngày .
* Con kết hôn : nghỉ 01 ngày .
* Cha, mẹ chết ( kể cả bên chồng ,vợ ), vợ hoặc chồng , con chết được nghỉ 03 ngày .
ĐIỀU 2 : NGHỈ PHÉP HẰNG NĂM :
- Người
lao động làm việc đũ 12 tháng tại Công ty thì được nghỉ hằng năm là 12
ngày phép không tính ngày lể ,chủ nhật và được hưởng nguyên lương
( HĐLĐ
). Nếu chưa đủ 12 tháng thì cứ mỗi tháng được nghỉ 01 ngày phép NLĐ có
thể nghỉ 01 lần hay nhiều lần trong năm nhưng phải báo trước ít nhất 02
ngày cho phụ trách để có kế hoạch sắp xếp . Trường hợp bất khả kháng
phải nghỉ đột xuất thì báo cho người phụ trách ngay trong ngày nghỉ
- NLĐ có thâm niên làm việc tại Công Ty từ 05 năm được hưởng thêm 01 ngày phép .( cứ 5 năm thêm 1 ngày )
- Người
sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo
ý kiến của Đại diện cho người lao động và thông báo trước cho người lao
động .
- Người
lao động khi có đơn xin , nhưng không nghỉ phép năm do yêu cầu của
Công Ty và được NLĐ chấp thuận thì được hưởng tiền phép .
- Người
lao động thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa
được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày
chưa nghỉ này .
- Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký HĐLĐ thì chưa được hưởng các chế độ của nhà nước quy định .ï
- Khi NLĐ
cần giải quyết công việc gia đình , ngày phép không còn NLĐ có thể làm
đơn xin ghỉ phép không hưởng lương (đơn phải gởi trước 48 giờ ). Và
tổng số ngày nghỉ không quá 3 ngày / tháng - 20 ngày / năm .
CHƯƠNG 5
LƯƠNG , TRẢ LƯƠNG , THƯỞNG ,NÂNG LƯƠNG
1/. TIỀN LƯƠNG :
- Đối với người hưởng lương thời gian Công ty sẽ trả lương thỏa thuận ( theo trình độ ,bằng cấp, chức vụ và công việc được giao ) .
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất hình thức trả lương : lương khoán sản phẩm .
- Tiền lương cơ bản ghi trong HĐLĐ được tính dựa trên cơ sở mức lương tối thiểu do nhà nước quy định nhân với hệ số bậc lương ngành nghề tại nghị định 26/CP ngày 23/5/93 , tiền lương này dùng làm cơ sở tính các chế độ BHXH và BHYT theo quy định tại điều 57 BLLĐ.
2/. TRẢ LƯƠNG :
- Thời
gian trả lương được trả làm 01 lần vào ngày 15- 20 tháng sau . Trường
hợp chậm nhất không quá 15 ngày , nếu trể quá 15 ngày thì Công Ty phải
chịu lãi suất theo quy định , thời hạn trể tối đa không quá 03 tháng .
- Việc
trả lương phải được thể hiện rõ ràng trên bảng lương , chỉ được trừ các
khoản như BHXH , BHYT , bồi thường thiệt hại vất chất ( có biên bản cụ
thể ) các khoản đóng góp tự nguyện .
3/. NÂNG LƯƠNG ,NÂNG BẬC
- Nếu không vi phạm nội quy lao động , người lao động làm việc thường xuyên trong Công ty với thời gian đủ 02 năm sẽ được nâng lương theoquy chế lương của Công Ty.
- Người
LĐ có tình thần làm việc tốt , hoàn thành công tác được giao một cách
xuất sắc hoặc có sáng kiến đem lại lợi ích cho Công ty Ban Giám Đốc có
thể xét nâng lương trước thời hạn , từng trường hợp cụ thể do ban Giám
Đốc quyết định .
4/. TIỀN LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ :
- Người sử dụng lao động có quyền điều động người lao động làm thêm giờ,
thêm ngày khi sản xuất yêu cầu , Giờ làm thêm và ngày làm thêm được tính như sau :
* Làm thêm giờ thì giờ làm thêm được tính bằng 150 % giờ làm việc bình thường .
* Làm
thêm giờ vào các ngày nghỉ hằng tuần hoặc ngày lễ được tính bằng 200 %
ngày làm việc bình thường ( nếu có làm ca đêm thì giờ làm thêm được tính
bằng 200 % và phụ cấp ca đêm 5.000 đồng / người ).
5/. TIỀN LƯƠNG NGỪNG VIỆC :
- Trường hợp phải ngừng chờ việc không do lỗi của người lao động , Giám đốc Công Ty sẽ trợ cấp cho người Lao Động bằng 70 % mức lương quy định .
- Nếu do lỗi của người lao động thì lúc đó người lao động không được trả lương .Những người khác trong cùng đơn vị bị ảnh hưởng thì mức lương do hai bên thỏa thuận nhưng không thấp hơn mức lương cơ bản tối thiểu của Nhà nước quy định .
6/. THƯỞNG :
- Hàng năm nếu Công Ty kinh doanh có lãi Công Ty sẽ trích từ lợi nhuận đễ thưởng cho NLĐ mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.
- Việc thưởng chỉ áp dụng đối với NLĐ có thâm niên làm việc tại Cty từ 1 năm và làm việc 10 tháng trong năm.
- Mức
lương cụ thể từng NLĐ tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng
công tác, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy định của Công ty, Ban Giám
Đốc Công ty xây dựng quy chế khen thưởng từng năm.
CHƯƠNG 6
CÁC KHOẢN PHÚC LỢI
1/. BẢO HIỂM XÃ HỘI : ( Aùp dụng theo điều lệ BHXõH ) .
- Tất cả các LĐ ký hợp đồng tưØ 1 năm trở lên đều có trách nhiệm tham gia BHXH .
- Người LĐ thử việc không tham gia BHXH .
- Người LĐ có hợp đồng thời vụ và hợp đồng 06 tháng được trả vào tiền lương tiền BHXH để LĐ tự bảo hiểm .
- Mức Đóng BHXH được quy định như sau :
- Công Ty 15 % trên lương HĐLĐ .
- NLĐ 5 % trên lương HĐLĐ.
- Người LĐ tham gia BHXH đều được hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của BHXH .
- Công Ty có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan bảo hiểm để làm thủ tục có liên quan đến bảo hiểm cho NLĐ .
2 /. BẢO HIỂM Y TẾ :
- Tất cả mọi LĐ làm việc trong Công Ty đều được hưởng chế độ y tế tại cơ sở .
- Người được ký hợp đồng đều được tham gia BHYT.
- Mức đóng theo quy định là :
- Công Ty 15 % trên lương HĐLĐ .
- NLĐ 5 % trên lương HĐLĐ
.
3/. CÁC PHÚC LỢI KHÁC :
- Bản thân LĐ kết hôn được mừng 200.000 đồng .
- Cha mẹ hai bên , con , chồng , vợ chết được viếng 200.000 đồng .
- Thiên tai , hỏa hoạn được trợ cấp : 300.000 đồng .
- Trợ cấp khó khăn ( tùy hoàn cảnh từng người ) Ban Giám Đốc trợ cấp từ 200.000 đến 500.000 đồng / người .
CHƯƠNG 7
TRANH CHẤP LAO ĐỘNG , NGUYÊN TẮC VÀØ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1/. TRANH CHẤP LAO ĐỘNG :
Khi quyền
lợi và điều kiện làm việc , HĐLĐ của NLĐ được pháp luật quy định bị vi
phạm ở mức độ hai bên không thể thương lượng được phải nhờ đến một người
hay cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì sự mâu thuẩn đó gọi là tranh
chấp lao động , nếu xảy ra giữa một bên cá nhân LĐ với người đại diện
được BGĐ uỷ quyền thay cho BGĐ Công ty thì gọi là tranh chấp lao động cá
nhân , nếu mâu thuẩn ấy có liên quan đến một nhóm đông LĐ hay toàn thể
LĐ gọi là tranh chấp lao động tập thể .
2/. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANHCHẤP :
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động được quy định trong luật LĐ và nội quy như sau :
- Bình đẳng giữa hai bên .
- Đúng luật lao động và các quy định khác .
- Thương lượng giải quyết hai bên trực tiếp .
- Được quyền bào chữa hay nhờ người bào chữa , nếu tranh chấp tập thể trong khi đang giải quyết lao động vẫn phải làm việc trong trật tự và ổn định , không được làm mất trật tự , không được dùng áp lực đám đông uy hiếp người khác .
- Người sử dụng lao động không được dùng quyền lực để áp chế giãn công .
3/. THỦ TỤC YÊU CẦU VÀ GIẢI QUYẾT TRÌNH TỰ :
a/. TRANH CHẤP CÁ NHÂN :
- Người lao động phải làm đơn nêu yêu cầu của mình để BGĐ giải quyết .
- Nếu không thương lượng được NLĐ nạp đơn yêu cầu hội đồng hòa giải Công Ty ( nếu có ) giải quyết .
- Nếu hội đồng hòa giải không thành , NLĐ có thể làm đơn yêu cầu lên thanh tra lao động thành phố hoặc tòa án lao động giải quyết .
- Trong quá trình hòa giải lao động có thể nhờ LĐLĐ quận tham gia giải quyết để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình .
b/ . TRANH CHẤP TẬP THỂ :
- Đại diện tập thể làm đơn yêu cầu lên hội đồng hòa giải giải quyết .
- Nếu hòa giải không thành , đại diện người lao động làm đơn yêu cầu trọng tài lao động thành phố hay tòa án lao động giải quyết .
- Nếu không thành đại diện người lao động chọn hai phương án sau :
- Làm đơn yêu cầu tòa án lao động giải quyết . .
- Lấy ý kiến , chử ký trên 50% lao động đồng ý thì tuyên bố đình công .
- Lưu ý trong khi đình công phải giữ trật tự an ninh , không được đập phá hay làm hư hỏng tài sản của Công Ty , của tập thể .
4/. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT :
a/. NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VI PHẠM HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG :
- Khi người sử dụng vi phạm hợp đồng bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sa thải bất hợp pháp thì NSDLĐ phải hủy quyết định buộc thôi việc hay sa thải còn phải thu nhận lại NLĐ vào làm việc . Nếu NLĐ không chịu trở lại làm việc hay NSDLĐ kiên quyết không nhận lại thì phải bồi thường những ngày không được làm việc ( thời gian chờ xử lý ) ngoài ra còn có thể trợ cấp mất việc làm , thôi việc và giải quyết các chế độ khác nếu có ( áp dụng điều 41khoản 1 của BLLĐ ).
- Khi NSDLĐ ngưng hợp đồng mà không báo trước cho NLĐ phải bồi thường vi phạm thời gian báo trước cho người lao động theo quy định của BLLĐ .
b/. NGƯỜI LAO ĐỘNG VI PHẠM HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG :
Nếu
NLĐ vi phạm HĐLĐ một cách trái pháp luật thì phải bị xử lý kỷ luật ,
ngoài ra còn bị áp dụng theo khoản 2 điều 41 BLLĐ không có trợ cấp thôi
việc , áp dụng khoản 3 điều 41 bồi thường phí đào tạo vàáp dụng khoản 4
điều 41 bồi thường vi phạm thời gian báo trước cho Công Ty .
5/. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO LÀM HƯ HỎNG ,MẤT MÁT :
- NLĐ làn hư hỏng vật tư ,thiết bị máy móc , sản phẩm do nguyên nhân bất khả kháng không bị bồi thường .
- NLĐ do sơ ý làm hư hỏng mất mát vật tư , sản phảm thiết bị có giá trị dưới 5 triệu đồng có thể bị bồi thường một phần hay toàn bộ tùy thuộc vào tính chất để quyết định bồi thường sẽ trừ vào lương mỗi tháng nhưng không quá 30% mức thu nhập .
- NLĐ cố ý làm hư hỏng nghiêm trọng tài sản phải bồi thường 100% giá trị thị trường , tùy trường hợp còn có thể truy cứu trách nhiệm hình sự về cố ý gây hư hỏng tài sản của công được quy định tại điều 160 của BLHS .
- NLĐ do cố ý làm hư hỏng sản phẩm tiêu hao vật tư , vượt định mức phải bồi thường ( tùy theo giá trị của sản phẩm ).
- Việc xét mức bồi thường phải theo trình tự , quy định ở điều 86 và 87 của BLLĐ , theo quy định của các khoản 2,3,4 điều 7 và cácđiều 8.10.11 của nghị định 41 / CP ngày 6/7/95 của chính phủ .
6/. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO ĐÌNH CÔNG BẤT HỢP PHÁP :
- Khi NLĐ đình công bất hợp pháp gây thiệt hại đến vật chất đình trệ đến hoạt động sản xuât kinh doanh , mất năng suất thì phải làm bù sản lượng chưa đạt , số giờ mất sau khi có quyết định của hội đồng hòa giải .
- Trường hợp đình công bất hợp pháp gây trể hạn giao hàng hay làm cho Công Ty bị phạt vì trể hạn thì người tham gia đình công phải chịu trách hiệm liên đới bồi thường .Việc tuyên bố đình công bất hợp pháp và bồi thường do toà án lao động quyết định , kể cả mức bồi thường .
CHƯƠNG 8
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Thỏa ước lao động này đã được thông qua quá trình thương thảo , thỏa thuận của tập thể công nhân và có hiệu lực sau khi đệ trình lên phòng Lao Động Thương Binh Xã Hội Quận duyệt công nhận .
- Thỏa ước lao động này được công bố rộng rải , công khai và niêm yết tại các nơi công cộng để mọi người cùng đọc .
- Bản thỏa ước này được làm tại Công Ty
ĐẠI DIỆN NLĐ ĐẠI DIỆN BGĐ. C.TY
GIÁM ĐỐC CÔNG TY