KẾ HOẠCH XÂY DỰNG BẢNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH


1. Các khái niệm

a. Khái niệm Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc (Skill Unit/Topic) và Các kiến thức/kỹ năng/công việc/quy trình cơ sở (Skill Elements/Sub-topics)

* Một Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc (Skill Unit) là một nội dung, một lĩnh vực, một nhiệm vụ, một công việc cụ thể.

* Các kiến thức/kỹ năng/công việc/quy trình cơ sở (Skill Elements/Sub-topics) là các kiến thức/kỹ năng/công việc/quy trình cấu thành Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc.

b. Khái niệm Proficiency Levels/Competency Models

* Proficiency Levels/Competency Models là yêu cầu về mức độ đối với các kiến thức/kỹ năng/công việc cơ sở trong một Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc, cùng một Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc nhưng các chức danh khác nhau có yêu cầu khác nhau về mức độ nắm bắt, làm chủ, sử dụng các kiến thức/kỹ năng/công việc cơ sở trong Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc này.

* Proficiency Levels/Competency Models được phân thành các mức độ sau đây (theo định nghĩa của Schlumberger-Next và IHRDC-Boston): Awarenees, Knowledge / Basic Application, Skill / Skillful Application, Advanced / Master, Expert.

c. Khái niệm Bảng tiêu chuẩn kiến thức/kỹ năng/công việc và Bảng tiêu chuẩn chức danh

Bảng tiêu chuẩn kiến thức/kỹ năng/công việc là tập hợp các Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc với các yêu cầu về Proficiency Levels / Competency Models cụ thể đối với mỗi chức danh. Do đó, Bảng tiêu chuẩn kiến thức/kỹ năng/công việc chính là Bảng tiêu chuẩn chức danh trong đó quy định rõ mỗi chức danh cần có những Đơn vị kiến thức/kỹ năng nào, làm được những công việc gì, tới mức độ nào.

2. Phương pháp xây dựng bảng tiêu chuẩn chức danh

a. Phân nhóm các Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc

* Kiến thức chuyên ngành: Gồm chuyên ngành chính và các chuyên ngành phụ

* Kiến thức liên ngành

* Kỹ năng sử dụng các phương tiện hỗ trợ kỹ thuật: Là các kỹ năng sử dụng tin học văn phòng, phần mềm chuyên dụng v.v… phục vụ cho công việc hàng ngày.

* Kỹ năng ngôn ngữ: Là kỹ năng sử dụng tiếng Việt và ngoại ngữ trong giao tiếp, soạn thảo văn bản v.v…

* Kỹ năng tổ chức và quản lý triển khai công việc: Lập kế hoạch, xác định phạm vi, dối tượng, phối hợp các cá nhân và bộ phận liên quan, kiểm tra giám sát v.v… để thực hiện công việc.

b. Phân nhóm chức danh và xác định yêu cầu về mức độ các Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc đối với từng nhóm chức danh

* Nhóm 1: Từ bậc 1/12 đến bậc 3/12

- Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc chuyên ngành: ở mức từ awareness đến knowledge.

- Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc liên ngành: ở mức từ chưa cần thiết đến awareness.

- Kỹ năng sử dụng phương tiện hỗ trợ kỹ thuật và kỹ năng ngôn ngữ: ở mức độ từ knowledge đến skill đối với bậc 3/12.

- Kỹ năng tổ chức và quản lý triển khai công việc: có khả năng tự tổ chức triển khai thực hiện công việc của chính mình, còn lại là hỗ trợ đồng nghiệp, từ hỗ trợ thụ động, một phần đến hỗ trợ chủ động, toàn phần.

* Nhóm 2: Từ bậc 4/12 đến bậc 6/12

- Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc chuyên ngành: ở mức từ knowledge đến skill.

- Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc liên ngành: ở mức từ awareness đến knowledge

- Kỹ năng sử dụng phương tiện hỗ trợ kỹ thuật và kỹ năng ngôn ngữ: ở mức độ mức knowledge và skill

- Kỹ năng tổ chức và quản lý triển khai công việc: có khả năng tham gia tổ chức và quản lý triển khai công việc của nhóm mình, từ tham gia thụ động, một phần đến tham gia chủ động, toàn phần.

* Nhóm 3: Từ bậc 7/12 đến bậc 9/12

- Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc chuyên ngành: ở mức từ skill đến advanced

- Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc liên ngành: knowledge đến skill

- Kỹ năng sử dụng phương tiện hỗ trợ kỹ thuật và kỹ năng ngôn ngữ: mức độ mức skill và advanced

- Kỹ năng tổ chức và quản lý triển khai công việc: có khả năng chủ trì tổ chức và quản lý triển khai công việc của Phòng/Ban, từ chủ trì một phần đến chủ trì toàn phần.

* Nhóm 4: Từ bậc 10/12 đến bậc 12/12

- Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc chuyên ngành: ở mức từ advanced đến expert.

- Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc liên ngành: skill đến advanced

- Kỹ năng sử dụng phương tiện hỗ trợ kỹ thuật và kỹ năng ngôn ngữ: mức skill và advanced

- Kỹ năng tổ chức và quản lý triển khai công việc: có khả năng chỉ đạo và chủ trì toàn bộ các dự án của Tổng Công ty / Tập đoàn.

c. Lập bảng thông kê những công việc/nhiệm vụ chính kèm những kiến thức/kỹ năng/công việc/quy trình cơ sở cần có để thực hiện công việc/nhiệm vụ chính

Dựa theo mẫu bảng tiêu chuẩn chức danh, mỗi kỹ sư/chuyên viên tự thống kê những công việc/nhiệm vụ chính hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm của mình kèm những kiến thức/kỹ năng/công việc/quy trình cơ sở cần có để thực hiện những công việc/nhiệm vụ chính này, đồng thời tự đánh giá mức độ proficiency của mình đối với mỗi công việc/nhiệm vụ chính, cũng như đối với mỗi kiến thức/kỹ năng/công việc/quy trình cơ sở để thực hiện công việc/nhiệm vụ chính.

d. Xây dựng bảng tiêu chuẩn chức danh từ bảng thống kê những công việc/nhiệm vụ chính kèm những kiến thức/kỹ năng/công việc/quy trình cơ sở cần có để thực hiện những công việc/nhiệm vụ chính

Bảng tiêu chuẩn chức danh được xây dựng từ việc chuyển đổi, hiệu chỉnh bảng thống kê những công việc/nhiệm vụ chính và những kiến thức/kỹ năng/quy trình cơ sở cần có để thực hiện những công việc/nhiệm vụ chính căn cứ vào các khái niệm về Đơn vị kiến thức/kỹ năng/công việc và kiến thức/kỹ năng/công việc/quy trình cơ sở nêu trên cùng cách phân nhóm các chức danh, mỗi kỹ sư, chuyên viên.

theo vn.360plus.yahoo.com